Giới thiệu dòng loa Dynaudio Evidence
Hãng Dynaudio là một trong số ít các công ty có thể sản xuất toàn bộ những thành phần cấu tạo hoàn chỉnh của một bộ loa từ driver đến phân tần, thùng loa… tại nhà máy của hãng đặt tại Skanderborg, Đan Mạch. Các dòng sản phẩm của Dynaudio rất đa dạng từ các thiết kế loa tầm trung như Emit series, Excite series đến các dòng đặc biệt đẳng cấp ultra-hiend như Consequence, Evidence….Dòng sản phẩm loa hi-end của hãng đều được tích hợp nhiều tính năng và công nghệ hiện đại nhất. Dynaudio Evidence là dòng loa tiêu biểu đại diện cho dòng loa đặc biệt đẳng cấp của Ultra-hiend. Đây là một trong những dòng loa của Dynaudio có mức giá khủng.
Khác với các dòng loa khác, dòng loa Dynaudio Evidence có các loa được sắp xếp rất cân đối, với 2 loa tweeter ở giữa, 2 loa trung ở sát hai bên và các loa trầm được đặt ở vị trí hai bên rìa ngoài. Dynaudio đã đặt tên cho kiểu sắp xếp này là Dynaudio Directivity Control (DDC). Với việc sử dụng kiểu sắp xếp này đã giúp hạn chế tán âm dọc và giảm thiểu phản âm nền, âm trần lên tới 75%. Công nghệ loa tweeter Esotar độc quyền của hãng và loa bass với màng magiê-silicat dùng voice-coil đường kính lớn đã được Dynaudio sử dụng trong các sản phẩm loa thuộc dòng Dynaudio Evidence. Hiện Dynaudio Evidence có 4 phiên bản, gồm: Cặp loa đứng sàn Dynaudio Evidence Platinum, cặp loa đứng sàn Dynaudio Evidence Master, cặp loa đứng sàn Dynaudio Evidence Temptation và cặp loa Center Dynaudio Evidence Center
Nói đến các sản phẩm của dòng loa đỉnh cao Evidence của hãng trước tiên ta phải nhắc đến mẫu loa Dynaudio Evidence Master. Đây là siêu phẩm đã được bình chọn là sản phẩm của năm 2000 bởi tạp chí nổi tiếng Stereophile.
Đặc điểm của các mẫu loa trong dòng loa Dynaudio Evidence
Dynaudio Evidence Master được trang bị với 6 module rời. Mỗi khối loa của Evidence Master là những hình trụ cao 205cm và có trọng lượng 135kg được ghép từ ba module. Hai module trên và dưới có chứa 4 driver woofer, một module ở giữa có hai loa mid và hai loa tweeter Esotar 2, giữa những loa này là mặt loa được phay từ nhôm khối dày. Evidence Master có khả năng tái tạo độ động đáng nể. Tám driver của loa được bố trí ở các khoang riêng biệt giúp giảm thiểu nhiễu âm gây ra do tác động lẫn nhau của chúng, nhờ đó mà các loa con hoạt động tối ưu. Evidence Master cho phép trình diễn ở khoảng rộng với những lớp âm thanh được trải đều theo các hướng và tạo hiệu ứng “live” rõ nét.
Hai loa trái và phải được sử dụng phiên bản Masters của dòng Evidence có mức giá lên tới 100.000 USD trên một đôi và ngoài ra nếu được thêm lớp sơn màu đen bóng piano thì phải cộng thêm 20% nữa. Hai loa tweeter có màng lụa kích thước 28mm, hai loa trung với màng MSP (magnesium-silicate polymer) kích thước 150mm và bộ điều chỉnh tần số cắt được đặt trong một hộp riêng độc lập. Hai cặp loa trầm MSP kích thước 200mm đặt trong các hộp riêng có âm học tối ưu phù hợp với công năng mỗi loa. Dải đáp tần đáp ứng của Evidence Master là từ 27 Hz tới 26 kHz và có độ nhạy 92dB.
Tiếp theo là cặp loa đứng sàn Dynaudio Evidence Temptation. Evidence Temptation có công suất 500W, độ nhạy 90 dB. Evidence Temptation có trọng lượng là 113 kg với các kích thước 210 x 1933 x 490 mm. Giống như cặp loa đứng nằm sàn Evidence Master, loa Evidence Temptation cũng có kết cấu ba phần bass, mid và treble được đặt trong các khoang riêng biệt. Evidence Temptation có các kênh surround là bản thu gọn của dòng Master với bốn loa trầm kích thước 6,7 inch, hai loa trung kích thước 6 inch và hai loa tweeter kích thước 1 inch được bố trí ở trong một hộp duy nhất. Dải tần đáp ứng của Evidence Temptation là từ 29 Hz tới 25 kHz.
Cặp loa Dynaudio Evidence Platinum được giới thiệu lần đầu tiên trong triển lãm âm thanh high-end tại Munich năm 2012. Cặp loa này được xem là chiếc loa tốt nhất mà hãng Dynaudio từng sản xuất. Evidence Platinum được Dynaudio trang bị nhiều tính năng kĩ thuật mới giúp hiệu suất của loa vượt qua cả cặp loa Dynaudio Evidence Temptation và cặp Dynaudio Evidence Master. Dynaudio Evidence là cặp loa đứng nằm sàn có hai loa tweeter Esotar 2 với màng loa bằng nhôm cứng. Bốn loa trầm được sử dụng là loại 18W75 giúp nâng cao hiệu suất âm bass, được đặt song song ở mỗi bên loa giúp làm tăng độ chính xác, sức ảnh hưởng của âm trầm. Evidence Platinum dược Dynaudio bổ sung các thành phần của bộ phân tần, nâng cấp hệ thống dây dẫn bên trong. Ngoài ra, Dynaudio cũng đã thay thế một củ loa bass lớn bằng một loạt loa nhỏ hơn có kích thước 177.8mm. Evidence Platinum cho chất âm cực kì quyến rũ, trong và chi tiết.
Cuối cùng là cặp loa Dynaudio Evidence Center. Đây là cặp loa center hi-end đầu tiên của Dynaudio được mệnh danh là cặp loa minh chứng cho sự cao quý,sang trọng, thiết kế tinh tế và hiệu suất mạnh mẽ.Evidence Center sử dụng những vật liệu được chọn tỉ mỉ. Loa Evidence Center mang đến cho người nghe chất lượng âm thanh chân thực của các bộ phim,đáp ứng các yêu cầu của các bản ghi âm hiện đại. Cặp loa Evidence là lựa chọn hoàn hảo cho những nhà thiết kế âm thanh với vị trí loa trung tâm của sân khấu. Dynaudio Evidence Center đã có được nhiều hãng sản xuất âm thanh chuyên nghiệp trên toàn thế giới sử dụng và được toàn thế giới công nhận là cặp loa có chất lượng âm thanh hoàn hảo, đáp ứng những đòi hỏi phức tạp và khắt khe nhất. Evidence Center được Dynaudio đặc biệt thiết kế các vách ngăn, các trình điều khiển tầm trung có tính năng độc quyền MSP được bố trí đối xứng và các loa được sử dụng có vòm mềm. Cặp loa Evidence Center cũng sử dụng các loa như trên phiên bản Temptation nhưng loa trầm là hai thay vì bốn. Evidence Center có giá 22.000 USD và 26.400 USD nếu cho màu đen piano, Evidence Center có đáp tần 38 Hz tới 23 kHz và có độ nhạy 90 dB.
Bảng thông số kỹ thuật của các mẫu loa trong dòng loa Dynaudio Evidence
Thông số | Loa Dynaudio Evidence Platinum | Loa Dynaudio Evidence Master | Loa Dynaudio Evidence Temptation | Loa Dynaudio Evidence Center |
---|---|---|---|---|
Kiểu | Loa đứng sàn | Loa đứng sàn | Loa đứng sàn | Loa Center |
Woofer | 4x18cm MSP | 4x20 cm MSP | 4x 17 cm MSP | 2x 17 cm MSP |
Midrange | 2x15 cm MSP | 2x15 cm MSP | 2x 15 cm MSP | 2x 15 cm MSP |
Tweeter | 28 mm Esotar | 2x 28 mm Esotar | 28 mm Esotar | 2x 28 mm Esotar |
Tần số đáp ứng | 28 Hz – 25 kHz | 27 Hz – 26 kHz | 29 Hz - 25 kHz | 27 Hz – 26 kHz |
Trọng lượng | 115 kg | 135 kg | 113kg | 55kg |
Kích thước ( W x H x D) | 211/391x1941x511 mm | 240/450 x 2050 x 580 mm | 210/390 x 1933 x 490 mm | 1222 x 210 x 464 mm |
Tham khảo các dòng sản phẩm khác tại đây
Thu Trang